THÔNG TIN
TƯ VẤN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY
Năm 2020 - Khóa 62 - NEU
1) Chỉ tiêu và số mã tuyển sinh (ngành/ chương trình đào tạo)
Tổng chi tiêu: 5800 phân theo 53 mã ngành/chương trình đào tạo
Chỉ tiêu phân bổ (dự kiến) cho các phương thức xét tuyển:
- Tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT: 5%
- Xét tuyển theo kết qảu thi tốt nghiệp THPT năm 2020: 60%
- Xét tuyển kết hợp theo đề án tuyển sinh của Trường: 35-40%
2) Phương thức tuyển sinh
Năm 2020, Trường có 3 phương thức tuyển sinh:
- Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.
- Xét tuyển theo kết quả thi TN THPT năm 2020: Điểm trúng tuyển theo ngành/chương trình; Không có chênh lệch điểm giữa các tổ hợp xét tuyển.
- Xét tuyển kết hợp theo Đề án tuyển sinh của Trường, gồm 05 đối tượng sau:
- Thí sinh tham gia vòng thi tuần “Đường lên đỉnh Olympia” trên Đài truyền hình VN và có tổng điểm thi TN THPT năm 2020 của tổ hợp bất kỳ trong các tổ hợp xét tuyển của Trường đạt ngưỡng ĐBCL dự kiến từ 18 điểm trở lên gồm điểm ưu tiên.
- Thí sinh có Chứng chỉ quốc tế SAT từ 1200 điểm trở lên hoặc ACT từ 26 điểm trở lên và có tổng điểm thi TN THPT năm 2020 của Tổ hợp bất kỳ trong các tổ hợp xét tuyển của Trường đạt ngưỡng ĐBCL dự kiến từ 18 điểm trở lên gồm điểm ưu tiên.
- Thí sinh có Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày 01/06/2020) đạt IELTS 5.5 trở lên hoặc TOEFL ITP 500 trở lên hoặc TOEFL iBT 46 trở lên và có tổng điểm thi TN THPT năm 2020 của môn Toán và 01 môn bất kỳ (trừ môn Tiếng Anh) đạt từ 14 điểm trở lên gồm điểm ưu tiên.
- Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương (hoặc có giải khuyến khích kỳ thi học sinh giỏi quốc gia) các môn: Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Tin học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, tiếng Anh và có tổng điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2020 của 02 môn (Toán và 01 môn bất kỳ trừ môn thí sinh đạt giải /nếu thí sinh đạt giải môn Toán thì thay bằng môn khác môn Toán) đạt từ 14 điểm trở lên gồm điểm ưu tiên.
- Thí sinh là học sinh giỏi 05 học kỳ 3 năm THPT các lớp hệ chuyên thuộc trường chuyên của tỉnh/TP trực thuộc TW hoặc của các trường đại học và có tổng điểm thi TN THPT năm 2020 của môn Toán và 01 môn bất kỳ đạt từ 14 điểm trở lên gồm điểm ưu tiên.
3) Một số điểm mới so với năm 2019
4/ Đặc điểm của các CTĐT đặc thù
- Các lớp thuộc Chương trình tiên tiến và Chất lượng cao được thi tuyển ngay sau khi sinh viên nhập học (chi tiết xem website: www. aep.neu.edu.vn).
- Các lớp Chương trình tiên tiến và CTĐT học bằng tiếng Anh có hơn 90% số môn học bằng tiếng Anh, trừ các môn Lý luận chính trị, Giáo dục quốc phòng & an ninh, Giáo dục thể chất học bằng tiếng Việt.
- Một số CTĐT học bằng tiếng Anh có thể chuyển tiếp đi nước ngoài 02 năm cuối.
- Các CTĐT đặc thù đều có học phí cao hơn so với hệ CQ (khoảng 35-60 trđ/năm)
5/ Đặc điểm của các CTĐT/Ngành đào tạo
Các ngành/chương trình đào tạo của Trường đều được trang bị kiến thức nền tảng về Kinh tế, Quản trị, Chính trị, Pháp luật… và chuẩn đầu ra tiếng Anh, công nghệ thông tin tương tự nhau. Tùy theo ngành/nhóm ngành khối lượng kiến thức nền tảng này cho phép sinh viên khi tốt nghiệp có khung kiến thức rộng, cơ bản, thuận lợi trong xin việc và dễ đảm nhận nhiều vị trí công việc tại doanh nghiệp và các cơ quan, tổ chức trong nền kinh tế. Minh chứng là tỷ lệ SV có việc làm sau 12 tháng tốt nghiệp của Trường luôn ở mức rất cao (> 95%).
Để tìm hiểu sâu hơn về nội dung, kiến thức, chuẩn đầu ra và CTĐT của từng ngành/CTĐT, thí sinh vào Cổng TTĐT của Trường (www.neu.edu.vn) hoặc xem chi tiết tại các website của từng Khoa/Viện (xem địa chỉ tại câu 10).
6/ Về học phí và học bổng
Học phí hiện hành (năm 2020) của Trường hệ CQ tùy theo từng ngành dao động từ 14 đến 19 triệu đồng/năm. Các CTĐT đặc thù từ 35-60 triệu đồng/năm.
Sinh viên diện chính sách được miễn giảm học phí theo chế độ quy định.
Học bổng có 02 nhóm: học bổng khuyến khích của Trường và học bổng do các Doanh nghiệp tài trợ. Quỹ học bổng hàng năm có từ 10-20 tỷ đồng (xem thêm website của phòng CTCT&QLSV https://phongctctqlsv.neu.edu.vn/ )
7/ Về chuẩn đầu ra và điều kiện xét tốt nghiệp
Ngoài việc hoàn thành tất cả các môn học trong chương trình đào tạo và các điều kiện khác, để được xét công nhận tốt nghiệp, sinh viên cần đạt CHUẨN ĐẦU RA tiếng Anh và Tin học theo các ngành/chương trình cụ thể như sau:
(i) Chuẩn đầu ra tiếng Anh
Ngành/chương trình đào tạo
|
Khung NLNNVN
|
Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế
|
IELTS
|
TOEFL IBT
|
TOEFL ITP[D1]
|
TOEIC
|
Ngôn ngữ Anh
|
Bậc 5
|
6.5[D2]
|
79
|
x
|
x
|
Chương trình tiên tiến
|
Bậc 5
|
6.5
|
79
|
x
|
x
|
Chương trình chất lượng cao, POHE và các chương trình học bằng tiếng Anh
|
Bậc 4
|
6.0
|
60
|
543
|
730
|
Chương trình chính quy (học bằng Tiếng Việt)
|
Bậc 4
|
5.5
|
46
|
500
|
600
|
(ii) Chuẩn đầu ra tin học
Sinh viên cần có 01 trong 03 loại chứng chỉ tin học quốc tế sau:
- IC3 (Internet and Computing Core Certification)
- MOS (Microsoft Office Specialist)
- ICDL (phần cơ bản) (International Computer Driving Licence)
8) Một số vấn đề khác
- Sinh viên diện chính sách (được ưu tiên) và sinh viên có nhu cầu sẽ được đăng ký ở Ký túc xá của Trường (hơn 4000 chỗ).
- Trường hiện có khoảng 50 câu lạc bộ sinh viên với đa dạng hoạt động khác nhau.
- Trường có sân bóng đá cỏ nhân tạo, sân bóng tenis, cầu lông, bóng bàn,… để phục vụ giảng dạy các môn học GDTC cho sinh viên.
- Hàng năm Trường kết nạp được hơn 100 đảng viên mới là sinh viên.
- Nhà trường, các Khoa/Viện đa dạng các hình thức hỗ trợ sinh viên về khởi nghiệp và tìm kiếm việc làm. Trường hiện có Trung tâm tư vấn và hướng nghiệp SV của phòng CTCT&QLSV và Trung tâm khởi nghiệp và đổi mới của NEU.
- Mạng lưới Cựu Sinh viên NEU với hơn 100 ngàn CSV trên khắp đất nước, ở mọi ngành nghề, thường xuyên hỗ trợ SV về học bổng, thực tập và tìm kiếm việc làm.
- …
9) Một số lưu ý với thí sinh:
- Các ngành/CTĐT bằng tiếng Anh có học phí cao gấp 2-3 lần hệ CQ, thường từ 35-60 triệu đ/năm (hệ CQ chỉ từ 14-19 trđ/năm).
- Để tốt nghiệp, SV cần chuẩn đầu ra tiếng Anh bằng CCTAQT là IELTS (và tương đương) từ 5.5 trở lên tùy theo ngành/chương trình.
- Về tuyển thẳng thí sinh có giải thưởng Khoa học kỹ thuật quốc gia cần thêm điều kiện có tổng điểm thi TN THPT năm 2020 theo tổ hợp môn của Trường đạt Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào dự kiến là 18 điểm trở lên gồm điểm ưu tiên.
10) Kênh thông tin tư vấn tuyển sinh và tìm hiểu về Trường
- Thí sinh cần tư vấn tuyển sinh có thể vào các kênh:
Website: tvts.neu.edu.vn
Facebook: fb.com/tvtsneu
Hotline: 0888.128.558 (giờ hành chính)
- Thí sinh tìm hiểu về Trường Cổng TTĐT:www.neu.edu.vn
- Tìm hiểu về Ngành/Chương trình đào tạo, về các Khoa/Viện đào tạo:
TT
|
Ngành
/chương trình
|
Khoa/Viện đào tạo
|
Liên hệ
|
1
|
Bảo hiểm
|
Khoa Bảo hiểm
|
https://khoabaohiem.neu.edu.vn
https://www.facebook.com/insuranceneu/
Tel: 0909.090.974
|
2
|
Bất động sản
|
Khoa Bất động sản và Kinh tế tài nguyên
|
https://khoabatdongsan.neu.edu.vn
https://www.facebook.com/Khoa-Bất-Động-Sản-Và-Kinh-Tế-Tài-Nguyên-NEU
Tel: 0983.969.569
|
3
|
Các chương trình định hướng ứng dụng (POHE)
|
Viện Tiên tiến, chất lượng cao và Pohe
|
https://www.aep.neu.edu.vn
https://www.facebook.com/aep.neu.edu.vn
Tel: 0242.269.3151
|
4
|
Công nghệ tài chính (BFT)
|
Viện Ngân hàng Tài chính
|
https://sbf.neu.edu.vn
https://www.facebook.com/sbfneu/
Tel: 0243.6280.280/5954
|
5
|
Công nghệ thông tin
|
Viện Công nghệ thông tin và Kinh tế số
|
https://sitde.neu.edu.vn
https://www.facebook.com/cnttkts/
Tel: 0946.935.886
|
6
|
Đầu tư tài chính (BFI)
|
Viện Ngân hàng Tài chính
|
https://sbf.neu.edu.vn
https://www.facebook.com/sbfneu/
Tel: 0243.6280.280/5954
|
7
|
Định phí Bảo hiểm & Quản trị rủi ro (Actuary)
|
Khoa Toán kinh tế
|
https://mfe.neu.edu.vn
https://www.facebook.com/mfe.edu.vn/
Tel: 0942.652.898
|
8
|
Hệ thống thông tin quản lý
|
Viện Công nghệ thông tin và Kinh tế số
|
https://sitde.neu.edu.vn
https://www.facebook.com/cnttkts/
Tel: 0946.935.886
|
9
|
Kế toán
|
Viện Kế toán Kiểm toán
|
https://saa.neu.edu.vn
https://www.facebook.com/vienketoankiemtoanneu
Tel: 0333.99.8383
|
10
|
Kế toán tích hợp chứng chỉ quốc tế (ACT-ICAEW)
|
Viện Kế toán Kiểm toán
|
https://saa.neu.edu.vn
https://www.facebook.com/vienketoankiemtoanneu
Tel: 0333.99.8383
|
11
|
Kiểm toán
|
Viện Kế toán Kiểm toán
|
https://saa.neu.edu.vn
https://www.facebook.com/vienketoankiemtoanneu
Tel: 0333.99.8383
|
12
|
Kiểm toán tích hợp chứng chỉ quốc tế (AUD-ICAEW)
|
Viện Kế toán Kiểm toán
|
https://saa.neu.edu.vn
https://www.facebook.com/vienketoankiemtoanneu
Tel: 0333.99.8383
|
13
|
Kinh doanh quốc tế
|
Viện Thương mại và Kinh tế quốc tế
|
https://vienthuongmaikinhtequocte.neu.edu.vn
https://www.facebook.com/tmktqt.neu
Tel: 0243.6280.280/5916
|
14
|
Kinh doanh số (E-BDB)
|
Viện Quản trị kinh doanh
|
https://bsneu.neu.edu.vn
https://www.facebook.com/bsneu.edu/
Tel: 024.3869.0055
|
15
|
Kinh doanh thương mại
|
Viện Thương mại và Kinh tế quốc tế
|
https://vienthuongmaikinhtequocte.neu.edu.vn
https://www.facebook.com/tmktqt.neu
Tel: 0243.6280.280/5916
|
16
|
Ngành Kinh tế
Chuyên ngành: Kinh tế học
|
Khoa Kinh tế học
|
https://economics.neu.edu.vn
https://www.facebook.com/khoakinhtehoc
Tel: 0243.6280.280/5817
|
16
|
Ngành Kinh tế
Chuyên ngành: Kinh tế và quản lý đô thị
|
Khoa Môi trường, Biến đổi khí hậu và Đô thị
|
https://khoamoitruongdothi.neu.edu.vn
https://www.facebook.com/MTvBDKTvDT/
Tel: 0983.305.368
|
16
|
Ngành Kinh tế
Chuyên ngành: Kinh tế và quản lý nguồn nhân lực
|
Khoa Kinh tế và Quản lý nguồn nhân lực
|
https://khoaquanlynguonnhanluc.neu.edu.vn
https://www.facebook.com/ktqlnnl/
Tel: 0243.6280.280/5635
|
17
|
Kinh tế đầu tư
|
Khoa Đầu tư
|
https://khoadautu.neu.edu.vn
https://www.facebook.com/khoadautu.neu
Tel: 0243.6280.280/6153
|
18
|
Kinh tế học tài chính (FE)
|
Khoa Kinh tế học
|
https://economics.neu.edu.vn
https://www.facebook.com/khoakinhtehoc
Tel: 0243.6280.280/5817
|
19
|
Kinh tế nông nghiệp
|
Khoa Bất động sản và Kinh tế tài nguyên
|
https://khoabatdongsan.neu.edu.vn
Tel: 0912.019.437
|
20
|
Kinh tế phát triển
|
Khoa Kế hoạch phát triển
|
https://khoakhpt.neu.edu.vn
https://www.facebook.com/khpt.edu.vn/
Tel: 0913.366.644
|
21
|
Kinh tế quốc tế
|
Viện Thương mại và Kinh tế quốc tế
|
https://vienthuongmaikinhtequocte.neu.edu.vn
https://www.facebook.com/tmktqt.neu
Tel: 0243.6280.280/5916
|
22
|
Kinh tế tài nguyên thiên nhiên
|
Khoa Bất động sản và Kinh tế tài nguyên
|
https://khoabatdongsan.neu.edu.vn
https://www.facebook.com/Khoa-Bất-Động-Sản-Và-Kinh-Tế-Tài-Nguyên-NEU
Tel: 0961.151.148
|
23
|
Khoa học dữ liệu trong Kinh tế & Kinh doanh (DSEB)
|
Khoa Toán kinh tế
|
https://mfe.neu.edu.vn
https://www.facebook.com/mfe.edu.vn/
Tel: 0942.652.898
|
24
|
Khoa học máy tính
|
Viện Công nghệ thông tin và Kinh tế số
|
https://sitde.neu.edu.vn
https://www.facebook.com/cnttkts/
Tel: 0946.935.886
|
25
|
Khoa học quản lý
|
Khoa Khoa học quản lý
|
https://khql.neu.edu.vn
https://www.facebook.com/khql.neu/
Tel: 0243.6280.280/5609
|
26
|
Khởi nghiệp và phát triển kinh doanh (BBAE)
|
Viện Đào tạo quốc tế
|
https://isme.neu.edu.vn
https://www.facebook.com/BBAE.ISME/
Tel: 0942.11.5050
|
27
|
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng
|
Viện Thương mại và Kinh tế quốc tế
|
https://vienthuongmaikinhtequocte.neu.edu.vn
https://www.facebook.com/tmktqt.neu
Tel: 0243.6280.280/5916
|
28
|
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng tích hợp chứng chỉ quốc tế (LSIC)
|
Viện Thương mại và Kinh tế quốc tế
|
https://vienthuongmaikinhtequocte.neu.edu.vn
https://www.facebook.com/tmktqt.neu
Tel: 0243.6280.280/5916
|
29
|
Luật
|
Khoa Luật
|
https://khoaluat.neu.edu.vn
https://www.facebook.com/KhoaLuat.NEU
Tel: 0243.6280.280/5818
|
30
|
Luật kinh tế
|
Khoa Luật
|
https://khoaluat.neu.edu.vn
https://www.facebook.com/KhoaLuat.NEU
Tel: 0243.6280.280/5818
|
31
|
Marketing
|
Khoa Marketing
|
https://khoamarketing.neu.edu.vn
https://www.facebook.com/khoamarketing.NEU/
Tel: 0243.6280.280/6399
|
32
|
Ngân hàng
|
Viện Ngân hàng Tài chính
|
https://sbf.neu.edu.vn
https://www.facebook.com/sbfneu/
Tel: 0243.6280.280/5954
|
33
|
Ngôn ngữ Anh
|
Khoa Ngoại ngữ kinh tế
|
https://ffl.neu.edu.vn
https://www.facebook.com/NNKTNEU/
Tel: 0985.501.448
|
34
|
Phân tích kinh doanh (BA)
|
Viện Tiên tiến, chất lượng cao và Pohe
|
https://www.aep.neu.edu.vn
https://www.facebook.com/aep.neu.edu.vn
Tel: 0242.269.3151
|
35
|
Quan hệ công chúng
|
Khoa Marketing
|
https://khoamarketing.neu.edu.vn
https://www.facebook.com/khoamarketing.NEU/
Tel: 0243.6280.280/6399
|
36
|
Quản lý công
|
Khoa Khoa học quản lý
|
https://khql.neu.edu.vn
https://www.facebook.com/khql.neu/
Tel: 0243.6280.280/5609
|
37
|
Quản lý công và Chính sách (E-PMP)
|
Khoa Khoa học quản lý
|
https://khql.neu.edu.vn
https://www.facebook.com/khql.neu/
Tel: 0243.6280.280/5609
|
38
|
Quản lý dự án
|
Khoa Đầu tư
|
https://khoadautu.neu.edu.vn
https://www.facebook.com/khoadautu.neu
Tel: 0243.6280.280/6153
|
39
|
Quản lý đất đai
|
Khoa Bất động sản và Kinh tế tài nguyên
|
https://khoabatdongsan.neu.edu.vn
https://www.facebook.com/Khoa-Bất-Động-Sản-Và-Kinh-Tế-Tài-Nguyên-NEU
Tel: 0904.100.151
|
40
|
Quản lý tài nguyên và môi trường
|
Khoa Môi trường, Biến đổi khí hậu và Đô thị
|
https://khoamoitruongdothi.neu.edu.vn
https://www.facebook.com/MTvBDKTvDT/
Tel: 0983.305.368
|
41
|
Quản trị chất lượng và Đổi mới (E-MQI)
|
Khoa Quản trị kinh doanh
|
https://fbm.neu.edu.vn
https://www.facebook.com/neu.qtkd/
Tel: 0963.966.789
|
42
|
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
|
Khoa Du lịch và khách sạn
|
https://dulichkhachsan.neu.edu.vn
https://www.facebook.com/tsdlksneu/
Tel: 0243.6280.280/5941
|
43
|
Quản trị điều hành thông minh (E-SOM)
|
Khoa Quản trị kinh doanh
|
https://fbm.neu.edu.vn
https://www.facebook.com/neu.qtkd/
Tel: 0963.966.789
|
44
|
Quản trị kinh doanh
|
Khoa Quản trị kinh doanh
|
https://fbm.neu.edu.vn
https://www.facebook.com/neu.qtkd/
Tel: 0963.966.789
|
45
|
Quản trị kinh doanh (E-BBA)
|
Viện Quản trị kinh doanh
|
https://bsneu.neu.edu.vn
https://www.facebook.com/bsneu.edu/
Tel: 024.3869.0055
|
46
|
Quản trị khách sạn
|
Khoa Du lịch và khách sạn
|
https://dulichkhachsan.neu.edu.vn
https://www.facebook.com/tsdlksneu/
Tel: 0243.6280.280/5941
|
47
|
Quản trị khách sạn quốc tế (IHME)
|
Khoa Du lịch và khách sạn
|
https://dulichkhachsan.neu.edu.vn
https://www.facebook.com/tsdlksneu/
Tel: 0243.6280.280/5941
|
48
|
Quản trị nhân lực
|
Khoa Kinh tế và Quản lý nguồn nhân lực
|
https://khoaquanlynguonnhanluc.neu.edu.vn
https://www.facebook.com/ktqlnnl/
Tel: 0243.6280.280/5635
|
49
|
Tài chính công
|
Viện Ngân hàng Tài chính
|
https://sbf.neu.edu.vn
https://www.facebook.com/sbfneu/
Tel: 0243.6280.280/5954
|
50
|
Tài chính doanh nghiệp
|
Viện Ngân hàng Tài chính
|
https://sbf.neu.edu.vn
https://www.facebook.com/sbfneu/
Tel: 0243.6280.280/5954
|
51
|
Toán kinh tế
|
Khoa Toán kinh tế
|
https://mfe.neu.edu.vn
https://www.facebook.com/mfe.edu.vn/
Tel: 0942.652.898
|
52
|
Thống kê kinh tế
|
Khoa Thống kê kinh tế
|
https://khoathongke.neu.edu.vn
https://www.facebook.com/khoa.thong.ke.neu
Tel: 0243.6280.280/5822
|
53
|
Thương mại điện tử
|
Viện Thương mại và Kinh tế quốc tế
|
https://vienthuongmaikinhtequocte.neu.edu.vn
https://www.facebook.com/tmktqt.neu
Tel: 0243.6280.280/5916
|
TƯ VẤN CHUYÊN SÂU (một số câu hỏi thường gặp)
1/ Về xét tuyển kết hợp (XTKH), em được IELTS 5.5 và điểm thi 02 môn Toán (+ 01 môn nữa/có thể là môn GDCD + điểm ưu tiên/nếu có) được 14 điểm thì liệu có chắc đỗ/trúng tuyển không?
IELTS 5.5 và điểm thi 02 môn đạt 14 điểm chỉ là đủ điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển chứ không phải chắc chắn đỗ. Vì XTKH không phải là tuyển thẳng, XTKH là việc xét tuyển kết hợp hồ sơ/đối tượng với điểm thi tốt nghiệp THPT (02 môn). Nguyên tắc chung là xét từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Ví dụ: năm 2020 chỉ tiêu XTKH là 40% ứng với 2320 chỉ tiêu cho 05 đối tượng. Giả định 05 đối tượng chia thành 02 nhóm: nhóm 1 gồm đối tượng 1,2,3 chiếm 20% tương ứng với 1160 chỉ tiêu, nếu có 1500 hồ sơ đủ điều kiện XTKH của nhóm này thì tối đa chỉ có 1160 thí sinh trúng tuyển, số còn lại sẽ bị trượt. Những năm trước, do số hồ sơ thường ít hơn chỉ tiêu nên tỷ lệ trúng tuyển là 100% (gồm cả trúng tuyển nguyện vọng 2,3…), và hay bị hiểu nhầm XTKH là tuyển thẳng. Năm 2020 đối tượng XTKH đã mở rộng, khả năng số hồ sơ đủ điều kiện XTKH sẽ tăng lên (nhất là số Học sinh giỏi), nên dự đoán tỷ lệ trúng tuyển sẽ giảm so với các năm trước.
2) Nguyên tắc XTKH là gì, Trường sẽ xét như thế nào, nếu em đăng ký XTKH của Trường em có thể đăng ký cả xét tuyển dựa vào kết quả thi TN THPT hay không?
- Nguyên tắc chung XTKH là xét từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Điểm xét tuyển tùy theo đối tượng, về cơ bản sẽ quy đổi điểm để xét một cách công bằng. Ví dụ: quy đổi IELTS 5.5 là 8 điểm cộng với điểm thi 02 môn bằng tổng điểm xét tuyển,… Nhà trường sẽ có thông báo chi tiết về việc này.
- Hồ sơ đăng ký XTKH độc lập với đăng ký xét theo kết quả thi tốt nghiệp THPT, nên bạn cứ/và nên đăng ký cả hai. Kết quả XTKH sẽ có thông báo sớm/trước xét tuyển theo thi TN THPT nên bạn được lựa chọn, nếu không thích ngành trúng tuyển theo XTKH thì bạn bỏ (nhưng không quay lại được nhé) và chờ kết quả xét theo kết quả thi TN THPT.
3/ Em thuộc diện được tuyển thẳng theo quy chế (diện đạt giải HSG cấp quốc gia), nhưng em muốn thi xét tuyển (để vào ngành mong muốn), vậy em có được ưu tiên cộng điểm không?
Bạn được cộng điểm theo quy định của Trường, cụ thể năm 2020 là:
- Giải nhất: được cộng 3.0 điểm
- Giải nhì: được cộng 2.0 điểm
- Giải ba: được cộng 1.0 điểm
- Giải khuyến khích: được cộng 0.5 điểm.
4) Mỗi ngành/CT có 04 tổ hợp xét tuyển, giữa các tổ hợp có chênh lệch điểm xét tuyển/trúng tuyển không?
Điểm trúng tuyển là chung cho cả 04 tổ hợp, không có chênh lệch điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp khi xét, cũng như khi trúng tuyển. Vì vậy thí sinh nên chọn tổ hợp có điểm cao nhất để đăng ký.
5) Trường có tiêu chí phụ trong xét tuyển không?
Trường xét tuyển theo kết quả thi TN THPT lấy điểm từ cao xuống thấp, ngoài các điều kiện theo Quy chế của Bộ, Trường không đặt thêm điều kiện phụ nào. Ví dụ: điểm trúng tuyển 01 ngành nào đó là 23 điểm thì tất cả thí sinh đạt 23 điểm (gồm điểm ưu tiên) theo tổ hợp đăng ký sẽ trúng tuyển, không tính thêm điều kiện phụ gì.
6/ Em có NV1 vào Kinh tế quốc tế, NV2 vào Kinh tế đầu tư,… nếu em trượt NV1 thì rơi xuống NV2 em có phải cộng thêm điểm để xét với NV1 của các thí sinh (TS) khác không?
Bạn không phải cộng thêm, xét tuyển theo quy chế không phân biệt thứ tự NV, ai có điểm cao hơn thì sẽ đỗ. Ví dụ: bạn được 24 điểm trượt NV1, NV2, rơi xuống NV3, điểm trúng tuyển ngành NV3 là 24 điểm thì bạn đỗ, TS khác có NV1 nhưng chỉ được 23,99 điểm vẫn bị trượt.
7) Điểm “sàn”/ Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào năm 2020 của Trường là bao nhiêu, liệu năm nay điểm trúng tuyển có tăng lên không?
Không có điểm “sàn” trúng tuyển vì Trường xét tuyển theo ngành/chương trình (53 mã tuyển sinh, sẽ có 53 điểm trúng tuyển theo từng mã). Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào là để nộp hồ sơ/đăng ký xét tuyển. Năm 2019 ngưỡng ĐBCL đầu vào là 18 điểm, năm nay dự kiến cũng là 18 điểm, điểm chính thức Trường sẽ công bố sau khi có phổ điểm thi TN THPT.
Dựa trên phổ điểm thi mới dự đoán được điểm trúng tuyển năm nay tăng hay giảm, nhưng theo xu thế ở các năm trước thì các ngành “hot” vẫn ở mức cao, ngành không “hot” ở mức thấp hơn.
8) Làm thế nào để có thể trúng tuyển vào Trường một cách chắc chắn nhất?
Để có cơ hội cao nhất trúng tuyển vào Trường, bạn nên có chiến thuật đăng ký nguyện vọng (NV) hợp lý theo nguyên tắc “3 bậc” cao hơn, ngang bằng và thấp hơn năng lực/điểm thi của bạn. Ví dụ: bạn thi được khoảng 23 điểm, thì bạn tham chiếu điểm trúng tuyển các năm trước, so với phổ điểm năm nay và nên đăng ký 02 NV thấp hơn 23 điểm (vd: 20-21điểm), 02 NV khỏang 23 điểm và 02 NV cao hơn 23 điểm (vd: 24-25 điểm). Như vậy xác suất trúng tuyển của bạn sẽ khá chắc chắn. Trúng tuyển/nhập học rồi, bạn thi ngay sang ngành mình thích/nếu không đỗ NV1 ở hệ Tiên tiến/Chất lượng cao.
9) Làm thế nào để được học đúng ngành/chương trình theo nguyện vọng?
Để được học đúng nguyên vọng (NV), trước tiên bạn cần đỗ vào Trường, sau đó bạn có thể học ngành đúng nguyện vọng (nếu không/chưa đỗ đúng NV) bằng 02 cách; hoặc bạn thi sang lớp Tiên tiến, Chất lượng cao ngay sau khi nhập học, hoặc sau học kỳ 1 bạn đăng ký học song ngành/ngành bạn có NV.
10/ Em được 22 điểm, giả định đỗ vào ngành Thống kê kinh tế (điểm trúng tuyển là 22), em có được thi sang CTTT, CLC ngành Kế toán có điểm trúng tuyển cao hơn không?
Tất cả thí sinh đã trúng tuyển, nhập học đều được thi và được chuyển sang học CTTT-CLC nếu bạn thi đỗ (thường là đỗ đến 90%).
11/ Em được 25 điểm, đỗ ngành Thống kê kinh tế (22 điểm chuẩn) nhưng bây giờ em muốn chuyển sang ngành Kế toán (25 điểm chuẩn) có được không?
Không được, vì theo quy chế bạn thi đỗ ngành nào phải vào học ngành đó, nhưng bạn có thể thi sang CTTT,CLC ngành kế toán (thi ngay sau khi nhập học, vào học rồi thì không được nữa) hoặc sau học kỳ 1 bạn có thể đăng ký học song ngành kế toán (nhưng không được bỏ ngành ban đầu, nghĩa là phải học cả 02, nhưng lại được 02 bằng tốt nghiệp).
12) Em thi đỗ vào ngành rồi (ví dụ ngành Marketing), muốn học chuyên ngành mong muốn thì Trường xếp thế nào?
Từ năm 2019, Trường cơ bản không đào tạo/phân chia chuyên ngành/chuyên sâu nữa. Thí sinh thi đỗ ngành/chương trình nào sẽ học luôn ngành/chương trình đó. Kiến thức chuyên ngành/chuyên sâu là các môn tự chọn (năm thứ 4) trong CTĐT, sinh viên được tùy thích lựa chọn học.
Năm 2020 chỉ còn 02 mã tuyển sinh có chia chuyên ngành/chuyên sâu, đó là:
- Ngành Kinh tế có 03 chuyên sâu: (1) Kinh tế học, (2) Kinh tế và quản lý nguồn nhân lực, (3) Kinh tế và quản lý đô thị.
- 05 chuyên ngành POHE là: (1) Quản trị khách sạn – POHE, Quản trị lữ hành – POHE, Truyền thông marketing – POHE, Luật kinh tế – POHE, Quản trị kinh doanh thương mại – POHE.
Với 02 mã ngành này, ngay sau khi nhập học, Trường sẽ cho SV đăng ký NV vào chuyên ngành/chuyên sâu và lấy điểm thi để xét bằng phần mềm tương tự như xét tuyển đại học.
13) Em thi khối A, tiếng Anh không tốt lắm, có thể theo học các ngành/CTĐT bằng tiếng Anh không?
Các ngành/CTĐT bằng tiếng Anh không yêu cầu điều kiện tiếng Anh đầu vào, nên nếu thi đỗ, bạn hoàn toàn có thể theo học. Thực tế, thường sau 01 học kỳ, trình độ tiếng Anh của sinh viên trong lớp đều đạt mức yêu cầu trở lên (vì học tiếng Anh không khó/ chịu khó tý thôi), các Khóa trước không có SV nào bỏ hay trượt vì yếu tiếng Anh cả. Các Khoa/Viện đều có chương trình bồi dưỡng thêm tiếng Anh cho SV/ hoặc bạn tự học thêm.
14/ Các ngành/CTĐT cùng tên học bằng tiếng Anh và tiếng Việt khác nhau như thế nào?
Các ngành/CTĐT bằng tiếng Việt là các chương trình chuẩn chính quy học bằng tiếng Việt.
Các ngành/CTĐT tương ứng học bằng tiếng Anh khoảng 90% số môn học (trừ các môn lý luận chính trị, GDQP-AN, GDTC học bằng tiếng Việt) và có đặc điểm là được xây dựng và giảng dạy theo form/cấu trúc/ phương pháp của các CTĐT tương ứng của một số trường ĐH tiên tiến nước ngoài (Âu/Mỹ).
Học phí các chương trình này thường cao gấp 2-3 lần hệ CQ.
Một số chương trình có thể chuyển tiếp 02 năm cuối sang trường đối tác ở nước ngoài.
15/ Điều kiện để học song ngành là gì, có cần điểm đầu vào ngang bằng trở lên không?
Sau học kỳ 1, bạn có điểm học lực trung bình khá (ĐTB >= 6.0) trở lên là được đăng ký học, không yêu cầu điểm đầu vào phải ngang hoặc cao hơn điểm đầu vào của ngành đăng ký học song ngành. Tuy nhiên bạn không được phép bỏ học ngành thứ nhất/đang học.
Phòng Quản lý đào tạo có bộ phận tư vấn chuyên về đăng ký học song ngành (xem tại https://daotao.neu.edu.vn/vi/dao-tao-song-song-2-nganh ).
16) Em có thể học vượt hoặc học chậm so với bình thường (4 năm) không?
Theo học chế tín chỉ, bạn tích lũy đủ tín chỉ và các điều kiện khác như học phí, chuẩn đầu ra… là được xét tốt nghiệp, vì vậy bạn có thể học vượt/nhanh hoặc học chậm/muộn so với thời gian thiết kế (4 năm).
Theo quy chế hiện hành sinh viên có thể tốt nghiệp sớm 01 năm hoặc muộn so với thiết kế khóa học là 02 năm.
Hàng năm Trường đều tổ chức học kỳ phụ/kỳ hè giúp sinh viên học vượt hoặc học lại, học nâng/cải thiện điểm.
==============================
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NĂM 2020
TT
|
Ngành/Chương trình
|
Mã ngành
|
Chỉ tiêu
|
Tổ hợp xét tuyển
|
Điểm trúng tuyển
|
2017
|
2018
|
2019
|
A
|
Chương trình học bằng tiếng Việt
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Kinh tế quốc tế
|
7310106
|
120
|
A00,A01,D01,D07
|
27,00
|
24,35
|
26,15
|
2
|
Kinh doanh quốc tế
|
7340120
|
120
|
A00,A01,D01,D07
|
26,75
|
24,25
|
26,15
|
3
|
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng
|
7510605
|
60
|
A00,A01,D01,D07
|
-
|
23,85
|
26,00
|
4
|
Marketing
|
7340115
|
250
|
A00,A01,D01,D07
|
26,50
|
23,60
|
25,60
|
5
|
Thương mại điện tử
|
7340122
|
60
|
A00,A01,D01,D07
|
-
|
23,25
|
25,60
|
6
|
Quản trị khách sạn
|
7810201
|
60
|
A00,A01,D01,D07
|
26,00
|
23,15
|
25,40
|
7
|
Kế toán
|
7340301
|
240
|
A00,A01,D01,D07
|
27,00
|
23,60
|
25,35
|
8
|
Kiểm toán (mới tách từ ngành Kế toán)
|
7340302
|
120
|
A00,A01,D01,D07
|
9
|
Quản trị kinh doanh
|
7340101
|
280
|
A00,A01,D01,D07
|
26,25
|
23,00
|
25,25
|
10
|
Kinh doanh thương mại
|
7340121
|
230
|
A00,A01,D01,D07
|
26,00
|
23,15
|
25,10
|
11
|
Ngân hàng (mới tách từ ngành TC-NH)
|
CT1
|
150
|
A00,A01,D01,D07
|
26,00
|
22,85
|
25,00
|
12
|
Tài chính công (mới tách từ ngành TC-NH)
|
CT2
|
100
|
A00,A01,D01,D07
|
13
|
Tài chính doanh nghiệp (mới tách từ ngành TC-NH)
|
CT3
|
150
|
A00,A01,D01,D07
|
14
|
Quản trị nhân lực
|
7340404
|
120
|
A00,A01,D01,D07
|
25,75
|
22,85
|
24,90
|
15
|
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
|
7810103
|
120
|
A00,A01,D01,D07
|
25,25
|
22,75
|
24,85
|
16
|
Kinh tế
|
7310101
|
200
|
A00,A01,D01,D07
|
25,50
|
22,75
|
24,75
|
17
|
Kinh tế phát triển
|
7310105
|
220
|
A00,A01,D01,D07
|
-
|
22,30
|
24,45
|
18
|
Toán kinh tế
|
7310108
|
60
|
A00,A01,D01,D07
|
23,25
|
21,45
|
24,15
|
19
|
Hệ thống thông tin quản lý
|
7340405
|
120
|
A00,A01,D01,D07
|
24,25
|
22,00
|
24,30
|
20
|
Công nghệ thông tin
|
7480201
|
120
|
A00,A01,D01,D07
|
-
|
21,75
|
24,10
|
21
|
Khoa học máy tính
|
7480101
|
60
|
A00,A01,D01,D07
|
24,50
|
21,50
|
23,70
|
22
|
Luật kinh tế
|
7380107
|
120
|
A00,A01,D01,D07
|
-
|
22,35
|
24,50
|
23
|
Luật
|
7380101
|
60
|
A00,A01,D01,D07
|
25,00
|
-
|
23,10
|
24
|
Thống kê kinh tế
|
7310107
|
120
|
A00,A01,D01,D07
|
24,00
|
21,65
|
23,75
|
25
|
Bất động sản
|
7340116
|
130
|
A00,A01,D01,D07
|
24,25
|
21,50
|
23,85
|
26
|
Khoa học quản lý
|
7340401
|
120
|
A00,A01,D01,D07
|
-
|
21,25
|
23,60
|
27
|
Quản lý công
|
7340403
|
60
|
A00,A01,D01,D07
|
-
|
20,75
|
23,35
|
28
|
Bảo hiểm
|
7340204
|
160
|
A00,A01,D01,D07
|
24,00
|
21,35
|
23,35
|
29
|
Quản lý tài nguyên và môi trường
|
7850101
|
70
|
A00,A01,D01,D07
|
-
|
20,50
|
22,65
|
30
|
Quản lý đất đai
|
7850103
|
60
|
A00,A01,D01,D07
|
-
|
20,50
|
22,50
|
31
|
Kinh tế đầu tư
|
7310104
|
180
|
A00,A01,D01,B00
|
25,75
|
22,85
|
24,85
|
32
|
Quản lý dự án
|
7340409
|
60
|
A00,A01,D01,B00
|
-
|
22,00
|
24,40
|
33
|
Kinh tế nông nghiệp
|
7620115
|
80
|
A00,A01,D01,B00
|
23,75
|
20,75
|
22,60
|
34
|
Kinh tế tài nguyên thiên nhiên
|
7850102
|
110
|
A00,A01,D01,B00
|
24,25
|
20,75
|
22,30
|
35
|
Quan hệ công chúng
|
7320108
|
60
|
A01,D01,C03,C04
|
-
|
24,00
|
25,50
|
36
|
Ngôn ngữ Anh (tiếng Anh hệ số 2)
|
7220201
|
140
|
A01,D01,D09,D10
|
34,42
|
30,75
|
33,65
|
37
|
Các chương trình định hướng ứng dụng (POHE - tiếng Anh hệ số 2)
|
POHE
|
300
|
A01,D01,D07,D09
|
31,00
|
28,75
|
31,75
|
B
|
Các chương trình học bằng tiếng Anh (môn tiếng Anh hệ số 1)
|
|
|
|
1
|
Quản trị kinh doanh (E-BBA)
|
EBBA
|
160
|
A00,A01,D01,D07
|
25,25
|
22,10
|
24,25
|
2
|
Quản lý công và Chính sách (E-PMP)
|
EPMP
|
80
|
A00,A01,D01,D07
|
23,25
|
21,00
|
21,50
|
3
|
Định phí Bảo hiểm & Quản trị rủi ro (Actuary) - Được cấp chứng chỉ Actuary quốc tế
|
EP02
|
50
|
A00,A01,D01,D07
|
-
|
21,50
|
23,50
|
4
|
Khoa học dữ liệu trong Kinh tế & Kinh doanh (DSEB)
|
EP03
|
50
|
A00,A01,D01,D07
|
-
|
-
|
23,00
|
5
|
Kinh doanh số (E-BDB)
|
EP05
|
50
|
A00,A01,D01,D07
|
-
|
-
|
23,35
|
6
|
Phân tích kinh doanh (BA)
|
EP06
|
50
|
A00,A01,D01,D07
|
-
|
-
|
23,35
|
7
|
Quản trị điều hành thông minh (E-SOM)
|
EP07
|
50
|
A01,D01,D07,D10
|
-
|
-
|
23,15
|
8
|
Quản trị chất lượng và Đổi mới (E-MQI)
|
EP08
|
50
|
A01,D01,D07,D10
|
-
|
-
|
22,75
|
9
|
Công nghệ tài chính (BFT) – 02 năm cuối có thể chuyển tiếp sang ĐH Á Châu, Đài Loan
|
EP09
|
50
|
A00,A01,D01,D07
|
-
|
-
|
22,75
|
10
|
Kế toán tích hợp chứng chỉ quốc tế (ACT-ICAEW) – Được cấp chứng chỉ kế toán quốc tế
|
EP04
|
50
|
A00,A01,D01,D07
|
-
|
-
|
24,65
|
11
|
Kiểm toán tích hợp chứng chỉ quốc tế (AUD-ICAEW) – Được cấp chứng chỉ kiểm toán quốc tế
|
EP12
|
50
|
A00,A01,D01,D07
|
Chương trình mới, ngành Kiểm toán
|
12
|
Kinh tế học tài chính (FE) – 02 năm cuối có thể chuyển tiếp sang ĐH Lincoln, Anh quốc
|
EP13
|
50
|
A00,A01,D01,D07
|
Chương trình mới, ngành Kinh tế
|
C
|
Các chương trình học bằng tiếng Anh (môn tiếng Anh hệ số 2)
|
|
|
|
1
|
Khởi nghiệp và phát triển kinh doanh (BBAE) – 02 năm cuối có thể chuyển tiếp sang ĐH Boise, Hoa Kỳ
|
EP01
|
120
|
A01,D01,D07,D09
|
-
|
28,00
|
31,00
|
2
|
Quản trị khách sạn quốc tế (IHME)
|
EP11
|
50
|
A01,D01,D09,D10
|
-
|
-
|
33,35
|
3
|
Đầu tư tài chính (BFI)
|
EP10
|
50
|
A01,D01,D07,D10
|
-
|
-
|
31,75
|
4
|
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng tích hợp chứng chỉ quốc tế (LSIC) – Được cấp chứng chỉ Logistic quốc tế, 02 năm cuối có thể chuyển tiếp sang ĐH Waikato, New Zealand
|
EP14
|
50
|
A01,D01,D07,D10
|
Chương trình mới, ngành Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng
|
TỔNG CHỈ TIÊU
|
5800
|
|
|
|
|
Tổ hợp: A00 (Toán, Lý, Hóa); A01 (Toán, Lý, Anh); D01 (Toán, Văn, Anh); D07 (Toán, Hóa, Anh);
D09 (Toán, Sử, Anh); D10 (Toán, Địa, Anh), B00 (Toán, Hóa, Sinh), C03 (Toán, Văn, Sử), C04 (Toán, Văn, Địa).
03 PHƯƠNG THỨC XÉT TUYỂN
- Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.
- Xét tuyển theo kết quả thi TN THPT năm 2020: Điểm trúng tuyển theo ngành/chương trình; Không có chênh lệch điểm giữa các tổ hợp xét tuyển.
- Xét tuyển kết hợp theo Đề án tuyển sinh của Trường, gồm 05 đối tượng sau:
- Thí sinh tham gia vòng thi tuần “Đường lên đỉnh Olympia” trên Đài truyền hình VN và có tổng điểm thi TN THPT năm 2020 của tổ hợp bất kỳ trong các tổ hợp xét tuyển của Trường đạt ngưỡng ĐBCL dự kiến từ 18 điểm trở lên gồm điểm ưu tiên.
- Thí sinh có Chứng chỉ quốc tế SAT từ 1200 điểm trở lên hoặc ACT từ 26 điểm trở lên và có tổng điểm thi TN THPT năm 2020 của Tổ hợp bất kỳ trong các tổ hợp xét tuyển của Trường đạt ngưỡng ĐBCL dự kiến từ 18 điểm trở lên gồm điểm ưu tiên.
- Thí sinh có Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày 01/06/2020) đạt IELTS 5.5 trở lên hoặc TOEFL ITP 500 trở lên hoặc TOEFL iBT 46 trở lên và có tổng điểm thi TN THPT năm 2020 của môn Toán và 01 môn bất kỳ (trừ môn Tiếng Anh) đạt từ 14 điểm trở lên gồm điểm ưu tiên.
- Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương (hoặc có giải khuyến khích kỳ thi học sinh giỏi quốc gia) các môn: Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Tin học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, tiếng Anh và có tổng điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2020 của 02 môn (Toán và 01 môn bất kỳ trừ môn thí sinh đạt giải /nếu thí sinh đạt giải môn Toán thì thay bằng môn khác môn Toán) đạt từ 14 điểm trở lên gồm điểm ưu tiên.
- Thí sinh là học sinh giỏi 05 học kỳ 3 năm THPT các lớp hệ chuyên thuộc trường chuyên của tỉnh/TP trực thuộc TW hoặc của các trường đại học và có tổng điểm thi TN THPT năm 2020 của môn Toán và 01 môn bất kỳ đạt từ 14 điểm trở lên gồm điểm ưu tiên.
Các chương trình Tiến tiến, Chất lượng cao
(Tuyển chọn ngay sau khi sinh viên trúng tuyển, nhập học)
|
Chỉ tiêu
|
10 chương trình Chất lượng cao gồm:
Kiểm toán, Ngân hàng, Tài chính doanh nghiệp, QTKD quốc tế, Quản trị doanh nghiệp, Quản trị Marketing, Quản trị nhân lực, Kinh tế đầu tư, Kinh tế phát triển, Kinh tế quốc tế.
|
900
|
03 chương trình Tiên tiến (học bằng tiếng Anh) gồm: Kế toán, Tài chính và Kinh doanh quốc tế.
|
300
|
Các chương trình liên kết quốc tế do ĐH nước ngoài cấp bằng
(Học bằng tiếng Anh, tuyển sinh riêng)
|
|
Cử nhân quốc tế IBD@NEU: Quản trị kinh doanh, Kinh doanh quốc tế, Quản trị sự kiện, Ngân hàng - Tài chính, Kinh doanh & Marketing, do ĐH Sunderland & ĐH West of England, ĐH Coventry, Anh quốc cấp bằng www.isme.neu.edu.vn;
|
Thông báo riêng
|
Cử nhân Tài chính và Kế toán (BIFA) với ĐH Cardiff Metropolitan, Anh quốc; www.saa.neu.edu.vn;
|
100
|
Cử nhân Quản trị kinh doanh liên kết 2+2 với ĐH Dongseo, Hàn quốc; www.khoaquantrikinhdoanh.neu.edu.vn;
|
50
|
Liên thông Cử nhân-Thạc sĩ Định phí Bảo hiểm và Quản trị rủi ro (Actuary) liên kết với ĐH Lyon 1, Pháp; www.mfe.neu.edu.vn;
|
30
|
Website: tvts.neu.edu.vn; Facebook: fb.com/tvtsneu; Hotline: 0888.128.558
“Nếu bạn có mong muốn trở thành một nhà quản lý tài giỏi, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân sẽ là sự lựa chọn thông minh để bắt đầu một hành trình mới nhằm tích lũy những kiến thức, kỹ năng và phẩm chất cần thiết.
Cơ sở vật chất hiện đại, phương thức học tập tiên tiến, môi trường sinh viên năng động và liên thông quốc tế sẽ giúp bạn vượt qua những giới hạn của chính mình!”
NGƯT.PGS.TS Phạm Hồng Chương
Hiệu trưởng TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
[D1]Không nên dùng TOEFL ITP nữa vì bài thi này chỉ có 2 kỹ năng và hiện nay không còn phổ biến.
[D2]Theo Thông tư 01/2014 thì Bậc 5 tương đương C1, do đó điểm IELTS qui đổi là 7.0