BỘ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN Độc lập – Tự do – Hạnh
phúc
ĐỀ ÁN TUYỂN SINH NĂM 2018
ĐẠI HỌC HỆ
CHÍNH QUY
(Ban hành theo
Quyết định số 286/QĐ-ĐHKTQD ngày 15/3/2018 của Hiệu trưởng)
1. Thông tin chung
1.1. Tên
trường, sứ mệnh, địa chỉ và địa chỉ trang thông tin điện tử của trường
-
Tên
trường: Trường Đại học Kinh tế Quốc dân (Tên tiếng Anh: National Economics
University – NEU) được thành lập theo Nghị định số 678/TTg của Thủ tướng Chính
phủ ngày 25/01/1956 với tên gọi ban đầu là Trường Kinh tế Tài chính Trung ương.
-
Sứ mệnh: Là
trường trọng điểm quốc gia, trường đại học hàng đầu về kinh tế, quản lý và quản
trị kinh doanh trong hệ thống các trường đại học của Việt Nam. Trường Đại học
Kinh tế Quốc dân có sứ mệnh cung cấp cho xã hội các sản phẩm đào tạo, nghiên
cứu khoa học, tư vấn, ứng dụng và chuyển giao công nghệ có chất lượng cao, có
thương hiệu và danh tiếng, đạt đẳng cấp khu vực và quốc tế về lĩnh vực kinh tế, quản lý và quản trị kinh doanh, góp
phần quan trọng vào sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước trong bối
cảnh hội nhập kinh tế thế giới.
-
Địa chỉ:
Số 207 đường Giải Phóng, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội - Cổng thông tin điện tử: www.neu.edu.vn, www.daotao.neu.edu.vn.
-
Điện
thoại liên hệ: 024.3628.0280; Fax: 024.3628.0462
-
Điện
thoại tuyển sinh: 024.6277.6688; Hotline
tuyển sinh: 0888.12.8558;
1.2. Quy
mô đào tạo
Khối
ngành
|
|
Quy
mô hiện tại
|
NCS
|
Học
viên CH
|
Đại
học (sv)
|
GD chính quy
|
Giáo dục TX
|
Khối ngành III
|
490
|
3315
|
15.563
|
10.079
|
Khối ngành V
|
18
|
4
|
545
|
0
|
Khối ngành VII
|
193
|
439
|
6.966
|
193
|
Tổng
|
701
|
3758
|
23.074
|
10.272
|
1.3. Thông
tin về tuyển sinh đại học hệ chính quy của 2 năm gần nhất
1.3.1. Phương thức tuyển sinh của 2 năm gần
nhất
-
Năm 2016, Trường xét tuyển theo ngành và dựa vào
kết quả thi THPT Quốc gia.
-
Năm 2017, Trường xét tuyển theo 2 phương thức:
Xét tuyển kết hợp và Xét tuyển dựa vào
kết quả thi THPT Quốc gia với các tổ hợp xét tuyển như sau:
• Ngôn
ngữ Anh: A01, D01 (tiếng Anh hệ số 2)
• Các
chương trình định hướng ứng dụng (POHE): A01, D01, D07 (tiếng Anh hệ số 2) • Kinh tế đầu tư, Kinh tế nông nghiệp,
Kinh tế tài nguyên: A00, A01, D01, B00
• Các
ngành còn lại: A00, A01, D01, D07.
1.3.2. Điểm trúng tuyển
của 2 năm gần nhất:
Khối
ngành/Ngành
|
Năm 2016
|
Năm 2017
|
Chỉ tiêu
|
Số trúng tuyển
|
Điểm trúng tuyển
|
Chỉ tiêu
|
Số trúng tuyển
|
Điểm trúng tuyển
|
Khối
ngành III
|
|
|
|
|
|
|
1. Kế toán
|
400
|
561
|
25.50
|
400
|
538
|
27.00
|
2. Kinh doanh quốc tế
|
140
|
193
|
24.81
|
140
|
143
|
26.75
|
3. Marketing
|
200
|
225
|
24.09
|
200
|
203
|
26.50
|
4. Quản trị kinh doanh
|
330
|
323
|
24.06
|
330
|
327
|
26.25
|
5. Tài chính - Ngân
hàng
|
520
|
657
|
24.03
|
520
|
483
|
26.00
|
6. Kinh doanh thương mại
|
170
|
164
|
23.76
|
170
|
173
|
26.00
|
7. Quản trị khách sạn
|
70
|
70
|
23.34
|
70
|
67
|
26.00
|
8. Quản trị nhân lực
|
120
|
133
|
23.31
|
120
|
98
|
25.75
|
9. Quản trị dịch vụ du
lịch và lữ hành
|
120
|
106
|
23.10
|
120
|
109
|
25.25
|
10. Luật
|
120
|
121
|
22.92
|
120
|
114
|
25.00
|
11. Hệ thống thông tin quản lý
|
120
|
110
|
22.35
|
120
|
129
|
24.25
|
12. Bất động sản
|
130
|
99
|
22.05
|
130
|
131
|
24.25
|
13. Bảo hiểm
|
140
|
168
|
21.75
|
140
|
148
|
24.00
|
14. Quản trị kinh doanh học bằng tiếng
Anh (E-BBA)
|
130
|
149
|
23.07
|
130
|
141
|
25.25
|
15. Các chương
trình định hướng ứng dụng - POHE
|
350
|
141
|
26.16
|
350
|
493
|
31.00
|
Khối
ngành V
|
|
|
|
|
|
|
16. Khoa học máy tính (CNTT)
|
100
|
94
|
22.95
|
100
|
109
|
24.50
|
17. Kinh tế nông nghiệp
|
90
|
81
|
21.51
|
90
|
90
|
23.75
|
Khối
ngành VII
|
|
|
|
|
|
|
18. Kinh tế quốc tế
|
120
|
112
|
25.44
|
120
|
196
|
27.00
|
19. Kinh tế
|
750
|
765
|
23.46
|
750
|
720
|
25.50
|
20. Kinh tế đầu tư
|
200
|
225
|
23.01
|
200
|
201
|
25.75
|
21. Thống kê kinh tế
|
120
|
117
|
21.45
|
120
|
138
|
24.00
|
22. Kinh tế tài nguyên
|
70
|
57
|
21.00
|
70
|
79
|
24.25
|
23. Toán ứng dụng trong kinh tế
|
120
|
101
|
20.64
|
120
|
141
|
23.25
|
24. Quản lý công và
chính sách bằng tiếng Anh (E-PMP)
|
50
|
48
|
20.55
|
50
|
85
|
23.25
|
25. Ngôn ngữ Anh
|
120
|
81
|
28.76
|
120
|
122
|
34.42
|
2. Các thông tin tuyển sinh năm 2018
2.1. Đối
tượng tuyển sinh
2.1.1.
Quy
định chung
Theo quy định chung của GD&ĐT:
- Đã
tốt nghiệp THPT (giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên), hoặc đã tốt
nghiệp trung cấp;
- Có
đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành;
- Không
bị vi phạm pháp luật; không trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
2.1.2.
Đối
tượng xét tuyển thẳng
Theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT (có thông
báo chi tiết của trường).
2.1.3.
Đối
tượng xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT quốc gia năm 2018
Tất cả thí sinh tham dự kỳ thi THPT quốc gia năm
2018
2.1.4.
Đối
tượng xét tuyển kết hợp
Xét tuyển kết hợp gồm các đối tượng sau:
1.
Thí sinh đã tham gia vòng thi tuần trong cuộc
thi “Đường lên đỉnh Olympia” trên Đài truyền hình Việt Nam (VTV), tốt nghiệp và
có tổng điểm thi THPTQG năm 2018 theo tổ hợp môn xét tuyển của Trường đạt từ 18
điểm trở lên.
2.
Thí sinh có Chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế trong
thời hạn (tính đến ngày 22/06/2018) đạt IELTS 6.5 trở lên hoặc TOEFL ITP
575 trở lên hoặc TOEFL iBT 90 trở lên và
có tổng điểm thi môn Toán và 01 môn bất kỳ (trừ môn Tiếng Anh) của kỳ thi
THPTQG năm 2018 thuộc các môn trong tổ hợp xét tuyển của Trường đạt từ 15 điểm
trở lên.
3.
Thí sinh có 3 môn thi THPTQG năm 2018, gồm môn Toán
và 2 môn bất kỳ thuộc các môn trong tổ hợp xét tuyển của Trường đạt từ 27 điểm
trở lên (không làm tròn, không tính điểm ưu tiên).
2.2. Phạm
vi tuyển sinh
Trường tổ chức tuyển sinh trong cả nước.
2.3. Phương
thức tuyển sinh
- Trường xét tuyển theo ngành và theo chương trình
đào tạo đặc thù gồm các phương thức sau:
1. Xét
tuyển thẳng theo quy chế của tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và thông báo của
trường.
2. Xét
tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT quốc gia năm 2018.
3. Xét
tuyển kết hợp với 3 đối tượng ở mục 2.1.4.
2.4. Chỉ
tiêu tuyển sinh
Tổng chỉ tiêu: 5.500; Chỉ tiêu cho từng ngành/chương trình xem tại
mục 2.6;
Chỉ tiêu cho từng phương thức xét tuyển cụ thể là:
-
Đối với
diện tuyển thẳng: Chỉ tiêu chiếm không quá 5% chỉ tiêu mỗi ngành và tổng
chỉ tiêu của trường.
-
Đối với
diện xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT quốc gia năm 2018: Chỉ tiêu
chiếm không ít hơn 75% chỉ tiêu mỗi ngành và tổng chỉ tiêu trường. Phương thức
xét tuyển theo ngành, xét từ cao xuống thấp, không phân biệt thứ tự nguyện
vọng.
-
Đối với
diện xét tuyển kết hợp: xét theo hồ sơ dự tuyển, chỉ tiêu xét tuyển chiếm
không quá 20% chỉ tiêu mỗi ngành và tổng chỉ tiêu của trường.
2.5. Ngưỡng
đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận đăng ký xét tuyển
-
Quy định tiêu chí và ngưỡng đảm bảo chất lượng
đầu vào: Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Trường sẽ thông báo cụ thể sau
khi có kết quả thi THPTQG năm 2018.
-
Các điều kiện xét tuyển: theo quy định và lịch
trình chung của Bộ GD&ĐT.
2.6. Các
thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của Trường -
Mã Trường: KHA
-
Ngành/chương trình, mã ngành/mã tuyển sinh, chỉ
tiêu và tổ hợp xét tuyển:
TT
|
Ngành/Chương trình
|
Mã ngành/Mã
tuyển sinh
|
Chỉ tiêu
|
Tổ hợp xét tuyển
|
1
|
Kế toán
|
7340301
|
400
|
A00, A01,D01,D07
|
2
|
Kinh tế quốc tế
|
7310106
|
120
|
A00, A01,D01,D07
|
3
|
Kinh doanh quốc tế
|
7340120
|
120
|
A00, A01,D01,D07
|
4
|
Marketing
|
7340115
|
250
|
A00, A01,D01,D07
|
5
|
Quản trị kinh doanh
|
7340101
|
380
|
A00, A01,D01,D07
|
6
|
Tài chính – Ngân hàng
|
7340201
|
500
|
A00, A01,D01,D07
|
7
|
Kinh doanh thương mại
|
7340121
|
160
|
A00, A01,D01,D07
|
8
|
Kinh tế
|
7310101
|
280
|
A00, A01,D01,D07
|
9
|
Quản trị khách sạn
|
7810201
|
100
|
A00, A01,D01,D07
|
10
|
Quản trị nhân lực
|
7340404
|
120
|
A00, A01,D01,D07
|
11
|
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
|
7810103
|
100
|
A00, A01,D01,D07
|
12
|
Khoa học máy tính
|
7480101
|
60
|
A00, A01,D01,D07
|
13
|
Hệ thống thông tin quản lý
|
7340404
|
150
|
A00, A01,D01,D07
|
14
|
Bất động sản
|
7340116
|
120
|
A00, A01,D01,D07
|
15
|
Bảo hiểm
|
7340204
|
150
|
A00, A01,D01,D07
|
TT
|
Ngành/Chương
trình
|
Mã ngành/Mã
tuyển sinh
|
Chỉ tiêu
|
Tổ hợp xét tuyển
|
16
|
Thống kê kinh tế
|
7310107
|
130
|
A00, A01,D01,D07
|
17
|
Toán kinh tế (Toán ứng dụng trong kinh tế)
|
7310108
|
130
|
A00, A01,D01,D07
|
18
|
Kinh tế đầu tư
|
7310104
|
200
|
A00, A01,D01,B00
|
19
|
Kinh tế nông nghiệp
|
7620115
|
80
|
A00, A01,D01,B00
|
20
|
Kinh tế tài nguyên thiên nhiên (Kinh tế tài nguyên)
|
7850102
|
110
|
A00, A01,D01,B00
|
21
|
Ngôn ngữ Anh (tiếng Anh hệ số 2)
|
7220201
|
140
|
A01, D01, D09, D10
|
22
|
Quản trị
kinh doanh học bằng tiếng Anh
(EBBA)
|
EBBA
|
180
|
A00, A01,D01,D07
|
23
|
Quản lý
công và chính sách học bằng tiếng Anh
(EPMP)
|
EPMP
|
80
|
A00, A01,D01,D07
|
24
|
Các chương
trình định hướng ứng dụng (POHE
- tiếng Anh hệ số 2)
|
POHE
|
300
|
A01,D01,D07, D09
|
*
|
Ngành nâng từ Chuyên
ngành lên
|
|
|
|
25
|
Kinh tế phát triển (tách ra từ ngành Kinh tế)
|
7310105
|
230
|
A00, A01,D01,D07
|
26
|
Khoa học
quản lý (Quản lý kinh tế cũ – tách ra từ ngành Kinh tế)
|
7340401
|
120
|
A00, A01,D01,D07
|
27
|
Quản lý công (tách ra từ ngành Kinh tế)
|
7340403
|
60
|
A00, A01,D01,D07
|
28
|
Quản lý tài
nguyên và môi trường (tách ra từ ngành Kinh tế)
|
7850101
|
70
|
A00, A01,D01,D07
|
29
|
Luật kinh tế (tách ra từ ngành Luật)
|
7380107
|
150
|
A00, A01,D01,D07
|
30
|
Quản lý đất đai (tách ra từ ngành Bất động sản)
|
7850103
|
60
|
A00, A01,D01,D07
|
31
|
Công nghệ
thông tin (tách ra từ ngành Khoa học máy tính)
|
7480201
|
120
|
A00, A01,D01,D07
|
**
|
Ngành/Chương trình
mới mở
|
|
|
|
32
|
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng
|
7510605
|
60
|
A00, A01,D01,D07
|
33
|
Thương mại điện tử
|
7340122
|
60
|
A00, A01,D01,D07
|
34
|
Quản lý dự án
|
7340409
|
60
|
A00, A01,D01,B00
|
35
|
Quan hệ công chúng
|
7320108
|
60
|
A01, D01,C03,C04
|
36
|
Khởi nghiệp
và phát triển kinh doanh (BBAE) học bằng tiếng Anh (tiếng Anh hệ số 2)
|
EP01
|
50
|
A01,D01,D07,D09
|
37
|
Định phí
Bảo hiểm & Quản trị rủi ro (Actuary) học bằng tiếng Anh
|
EP02
|
40
|
A00, A01,D01,D07
|
TỔNG CHỈ TIÊU
|
5500
|
|
-
Tổ hợp A00: Toán, Vật lí, Hóa học
-
Tổ hợp A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh
-
Tổ hợp B00: Toán, Hóa học, Sinh học
-
Tổ hợp C03: Toán, Ngữ văn, Lịch sử
-
Tổ hợp C04: Toán, Ngữ văn, Địa lý
-
Tổ hợp D01: Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh
-
Tổ hợp D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh
-
Tổ hợp D09: Toán, Lịch sử, Tiếng Anh
-
Tổ hợp D10: Toán, Địa lý, Tiếng Anh
-Quy định về chênh lệch
điểm xét tuyển giữa các tổ hợp: không có chênh lệch điểm xét tuyển giữa các
tổ hợp xét tuyển. -Các điều kiện phụ sử
dụng trong xét tuyển:
+ Đối với diện xét tuyển dựa vào kết
quả kỳ thi THPT quốc gia năm 2018: ngoài các quy định trong Quy chế tuyển sinh
năm 2018 của Bộ GD&ĐT, Trường không áp dụng thêm điều kiện phụ trong xét
tuyển.
+ Đối với
diện xét tuyển kết hợp:
• Đối
tượng 1: không áp dụng điều kiện phụ trong xét tuyển;
• Đối
tượng 2: điều kiện phụ thứ nhất là điểm Chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế, thứ hai là
tổng điểm 02 (hai) môn thi THPTQG năm 2018 dùng trong xét tuyển;
• Đối
tượng 3: không áp dụng điều kiện phụ trong xét tuyển;
+ Trường không sử dụng kết quả miễn thi bài
thi môn ngoại ngữ, không sử dụng điểm thi được bảo lưu theo quy định tại Quy
chế thi THPTQG và xét công nhận tốt nghiệp THPT để tuyển sinh.
-
Xếp chuyên
ngành: Trường tổ chức xếp chuyên ngành sau khi sinh viên nhập học. Quy mô
tối thiểu để mở lớp chuyên ngành là 30 sinh viên. Phương thức xếp chuyên ngành
và điều kiện cụ thể sẽ được Trường thông báo sau.
-
Tuyển sinh
các lớp chương trình tiên tiến, chất lượng cao và CTĐT đặc thù: Ngay sau
khi nhập học, tất cả sinh viên đều được tham gia dự tuyển vào các chương trình
trên, cụ thể là:
+ Chương trình
Tiên tiến học bằng tiếng Anh có 03 ngành gồm: Tài chính – Ngân hàng (110 chỉ
tiêu), Kế toán (110 chỉ tiêu) và Kinh doanh quốc tế (55 chỉ tiêu).
+ Chương trình
Chất lượng cao có 10 chuyên ngành (mỗi chuyên ngành 50 chỉ tiêu) gồm: Ngân
hàng, Kinh tế đầu tư, Kiểm toán, Quản trị doanh nghiệp, Quản trị kinh doanh
quốc tế, Quản trị marketing, Quản trị nhân lực, Kinh tế quốc tế, Kinh tế phát
triển và Tài chính doanh nghiệp.
+ Chương trình
Kế toán tích hợp chứng chỉ quốc tế ICAEW CFAB học bằng tiếng Anh (50 chỉ tiêu).
2.7. Tổ
chức tuyển sinh
- Thời
gian: theo lịch trình chung của Bộ GD&ĐT;
- Hình
thức nhận đăng ký xét tuyển: theo quy định của Bộ GD&ĐT và thông báo của
Trường;
- Các
điều kiện xét tuyển: Trường không tổ chức sơ tuyển;
- Tuyển
sinh theo xét tuyển kết hợp: Trường nhận hồ sơ dự tuyển trực tiếp tại trường
(Phòng Quản lý đào tạo) từ 02/5/2018 đến 15/7/2018, cụ thể xem thông báo chi
tiết của trường.
2.8. Chính
sách ưu tiên
2.8.1.
Xét
tuyển thẳng
Theo quy định của Bộ GD&ĐT và thông báo của
Trường (đính kèm Đề án này).
2.8.2.
Ưu
tiên xét tuyển
Thực hiện theo
quy định tại khoản 3 Điều 7 Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy
hiện hành, thí sinh không sử dụng quyền tuyển thẳng được ưu tiên xét tuyển bằng
cách cộng điểm thưởng vào tổng điểm xét tuyển của thí sinh căn cứ theo giải thí
sinh đạt được. Mức ưu tiên cụ thể:
+ Giải nhất: được cộng 4,0 (bốn) điểm
+ Giải nhì: được cộng 3,0 (ba) điểm
+ Giải ba: được cộng 2,0 (hai) điểm
+ Giải khuyến khích: được cộng 1,0 (một) điểm.
Đối với thí
sinh đăng ký xét tuyển liên thông từ cao đẳng chính quy lên đại học, điểm trúng tuyển vào từng ngành có thể
thấp hơn, nhưng không quá 03 (ba) điểm so với đối tượng, khu vực tuyển sinh
tương ứng không đăng ký xét tuyển liên thông, đồng thời đảm bảo ngưỡng chất
lượng đầu vào của trường.
2.9.
Lệ phí xét tuyển
Theo quy định của Bộ GD&ĐT và thông báo của
Trường.
2.10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy và
lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm
Học phí hệ chính
quy chương trình đại trà năm học 2018-2019: theo ngành học, khoảng từ 15,5
triệu đồng đến 18,5 triệu đồng/năm học.
Lộ trình tăng
học phí tối đa cho từng năm: thực hiện theo Nghị định số 86/2015/NĐCP ngày
02/10/2015 của Chính phủ.
2.11.
Các nội dung khác
- Khi
nhập học, Trường tổ chức kiểm tra và lấy điểm thi THPTQG 2018 môn tiếng Anh để
phân loại và xếp lớp, mục tiêu đảm bảo sinh viên đạt trình độ tiếng Anh tương
đương bậc 2 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc của Việt Nam khi bắt đầu học.
- Sinh
viên tốt nghiệp cần đạt chuẩn đầu ra ngoại ngữ gồm:
TT
|
Ngành/Chương
trình
|
Tiếng Anh (IELTS và tương đương)
|
Tiếng
Pháp
|
Tiếng
Trung
|
1
|
Ngôn ngữ Anh
|
IELTS 6.5
|
A2 (DELF)
|
A2 (HSK)
|
2
|
Các chương trình tiên tiến, B-BAE
|
IELTS 6.5
|
|
|
3
|
Các chương trình chất lượng cao,
E-BBA; E-PMP, Actuary
|
IELTS 6.0
|
|
|
4
|
Các chương trình POHE
|
IELTS 6.0
|
A2 (DELF)
|
A2 (HSK)
|
5
|
Các ngành khác
|
IELTS 5.5
|
|
|
- Sinh
viên tốt nghiệp cần đạt chuẩn đầu ra tin học theo chuẩn quốc tế như chuẩn IC3
(Internet and computing core certification) hoặc chuẩn ICDL (International
Computer Driving Licence),...
- Thông tin về học bổng tại Trường:
+ Học bổng khuyến khích học tập năm học 2016-2017
Tổng số suất: 2.982,
số tiền: 17,1 tỷ đồng.
+ Học bổng doanh nghiệp năm 2017
Tổng số
suất: 599, số tiền: 3,5 tỷ đồng
+ Dự kiến học bổng cho sinh viên năm học 2017 – 2018:
25 tỷ đồng
- Học
bổng Khuyến khích học tập: 20 tỷ đồng
- Học
bổng Tổ chức, doanh nghiệp: 5 tỷ đồng
+ Dự kiến học bổng cho sinh viên năm học 2018 – 2019:
25 tỷ đồng
Ngoài ra Trường
có nhiều chế độ miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập cho sinh viên có
hoàn cảnh khó khăn, đối tượng chính sách,…
Trường có các
chương trình trao đổi sinh viên với các trường đại học nước ngoài tại Nhật Bản,
Hàn Quốc, Đài Loan, Ý, Cộng Hòa Séc, Pháp, Úc, Canada…
- Các chương trình liên kết đào tạo quốc tế
tại Trường (tuyển sinh riêng):
+ Chương trình cử nhân quốc tế
IBD@NEU liên kết với ĐH Sunderland & ĐH West of England Anh quốc gồm các
ngành: Quản trị kinh doanh, Ngân hàng Tài chính, Kinh doanh quốc tế, Quản trị
sự kiện, (www.isme.neu.edu.vn).
+ Chương trình cử nhân Kế toán -
Tài chính (BIFA) liên kết với ĐH York St John, Anh quốc, (www.saa.neu.edu.vn).
+ Chương trình cử nhân Quản trị
kinh doanh (ABD) liên kết 2+2 với ĐH tổng hợp California, San Bernadino, Hoa
Kỳ, (www.aep.neu.edu.vn).
+ Chương trình cử nhân Quản trị
kinh doanh (DSU-NEU) liên kết 2+2 với ĐH Dongseo, Hàn Quốc, (www.khoaquantrikinhdoanh.neu.edu.vn)
+ Chương trình liên thông cử nhân
- thạc sĩ Định phí bảo hiểm và quản trị rủi ro (Actuary) với ĐH Lyon1, Pháp (www.mfe.edu.vn)
+ Chương trình cử nhân Công nghệ
Tài chính (Fintech) liên kết 2+2 với ĐH Á châu, Đài Loan (sbf.neu.edu.vn).
3. Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt bổ
sung trong năm
-
Trong những năm gần đây (2015-2017) Trường ĐH
Kinh tế Quốc dân luôn tuyển đủ chỉ tiêu ngay trong đợt đầu.
-
Năm 2018 trường hợp có tuyển bổ sung Trường sẽ
thông báo sau theo quy định của Bộ GD&ĐT.
4. Thông tin chính về
các điều kiện đảm bảo chất lượng 4.1.
Cơ sở vật chất phục vụ đào tạo và nghiên cứu
4.1.1. Thống kê diện tích đất, diện tích sàn
xây dựng, ký túc xá:
-
Tổng diện tích đất của trường: 123.552,10 m2
-
Diện tích sàn xây dựng trực tiếp phục vụ đào tạo
thuộc sở hữu của trường (Hội trường, giảng đường, phòng học các loại , phòng đa
năng, phòng làm việc của giáo sư, phó giáo sư, giảng viên cơ hữu, thư viện,
trung tâm học liệu, trung tâm nghiên cứu, phòng thí nghiệm, thực nghiệm, cơ sở
thực hành, thực tập, luyện tập): 113.989
m2; tính trên 01 sinh viên ĐH hệ chính quy: 113.989 m2 /23.074 sv = 4,940
m2
|
Hạng
mục
|
Diện
tích sàn xây dựng (m2)
|
1.
|
Hội trường, giảng đường,
phòng học cácloại
|
59,256
|
2.
|
Thư viện, trung tâm học
liệu
|
10,440
|
3.
|
Phòng thí nghiệm, phòng thực hành, nhà tập đa năng, xưởng
thực tập
|
5,973
|
4.
|
Phòng
làm việc của các Khoa, Viện, Trung tâm đào tạo (bao gồm cả phòng làm việc của
giáo sư, phó giáo sư, giảng viên cơ hữu)
|
38,320
|
Tổng
diện tích sàn xây dựng trực tiếp phục vụ đào tạo (1+2+3+4)
|
113.989
|
-
Số chỗ ở ký túc xá sinh viên: diện tích sàn xây
dựng: 24.024 m2 tương ứng với 448
phòng và 3200 chỗ ở.
4.1.2. Thống kê các
phòng thực hành, phòng thí nghiệm và các trang thiết bị
T
|
Tên
|
|
Danh
mục trang thiết bị chính
|
1
|
Phòng thực hành
|
-
-
-
|
Tên thiết bị 1: Máy tính Giáo viên
Tên thiết bị 2: Máy tính học viên
Tên thiết bị 3: Máy
chiếu
|
|
|
-
|
Tên thiết bị 4: Thiết bị âm
thanh
|
|
|
-
|
Phần mềm: Theo chương trình
đào tạo
|
2
|
Phòng
thực hành Khoa du lịch khách sạn
|
-
-
|
Tên thiết bị 1: Điều hoà
Tên thiết bị 2: Tủ lạnh
|
|
|
-
|
Tên thiết bị 3: các thiết
bị phòng buồng
|
4.1.3. Thống kê phòng
học
TT
|
Loại
phòng
|
Số
lượng
|
1.
|
Hội trường, phòng học lớn
trên 200 chỗ
|
20
|
2.
|
Phòng học từ 100 - 200 chỗ
|
26
|
3.
|
Phòng học từ 50 - 100 chỗ
|
193
|
4.
|
Số phòng học dưới 50 chỗ
|
25
|
|
Số phòng học đa phương tiện (1+2+3+4)
|
264
|
4.1.4.
Thống kê về học liệu (sách, tạp chí, e-book, cơ sở dữ liệu điện tử) trong thư
viện
Hiện nay Nhà
trường có hàng trăm ngàn đầu sách cả Việt văn và Ngoại văn, Trung tâm có hệ
thống máy tính dành cho quản lý, xử lý nghiệp vụ và phục vụ bạn đọc tra cứu tìm
tin. Hiện nay, Nhà trường đang áp dụng quản trị Thư viện bằng phần mềm tích hợp
hiện đại, xử lý hoàn toàn online trên nền Web.
Nguồn tài liệu phục vụ giảng dạy,
nghiên cứu và học tập, cụ thể như sau: a) Sách:
Tài liệu loại giáo trình, học liệu: 1063 đầu sách,
16.000 cuốn:
TT
|
Nhóm
ngành đào tạo
|
Số
lượng đầu sách
|
1
|
Nhóm ngành III
|
485
|
2
|
Nhóm ngành V
|
53
|
3
|
Nhóm ngành VII
|
525
|
-
Sách tham khảo quốc văn có 10.171 đầu sách,
99.199 cuốn;
-
Sách tham khảo ngoại văn có trên 7.516 đầu sách,
8.746 cuốn.
Hiện nay, tổng
số các loại đầu sách ở Thư viện lên tới 134.480 ấn phẩm. Tài liệu được phân
loại, sắp xếp theo các chủ đề, hiện sách trong kho mở được sắp xếp với 48 chủ
đề khác nhau, theo chuyên ngành đào tạo của trường, rất thuận tiện cho bạn đọc
tìm kiếm tài liệu theo chủ đề, chuyên ngành.
b)
Báo, tạp chí: 75 đầu báo, tạp chí
chuyên ngành tiếng Việt; 203 tạp chí tiếng Anh
c)
Luận án, Luận văn: Thư viện có: 1249
luận án tiến sỹ; 12.555 luận văn thạc sĩ; 487 đề tài NCKH.
d)
Tài liệu điện tử: Về nguồn tài liệu
số, hiện tại Thư viện có: - Tài liệu nội sinh: luận văn thạc sỹ:
2.646; luận án tiến sỹ: 275 - Tài liệu ngoại sinh:
+ Cơ sở dữ liệu (CSDL) online thuộc loại hàng đầu
trong các trường đại học ở Việt
Nam gồm các tạp chí, bài báo khoa học, luận văn,
luận án chủ yếu là tiếng Anh: CSDL
ProQuest Central, CSDL Emerald Insight, Emerald
case studies, v.v…
+ Sách điện tử - Ebook: Bộ 150 đầu sách điện tử
Business Expert Press (BEP)
4.2.
Số lượng giảng viên cơ hữu
Tính đến ngày 31/12/2017 có danh sách kèm theo
(người)
STT
|
Khối
ngành
|
Giáo sư
|
Phó Giáo sư
|
Tiến sĩ (không bao gồm GS, PGS)
|
Thạc sĩ
|
Đại học
|
1
|
Khối ngành III
|
8
|
78
|
114
|
225
|
9
|
2
|
Khối ngành V
|
0
|
3
|
7
|
14
|
1
|
3
|
Khối ngành VII
|
8
|
46
|
54
|
141
|
4
|
4
|
GV các môn chung
|
0
|
3
|
23
|
65
|
8
|
|
Tổng số
GV toàn trường
(811)
|
16
|
130
|
198
|
445
|
22
|
4.3.
Số lượng giảng viên thỉnh giảng
Tính đến ngày 31/12/2017 có danh sách kèm theo
(người)
STT
|
Khối
ngành
|
Giáo sư
|
Phó Giáo sư
|
Tiến sĩ (không bao gồm GS, PGS)
|
Thạc sĩ
|
Đại học
|
1
|
Khối ngành III
|
0
|
01
|
14
|
56
|
0
|
2
|
Khối ngành V
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
3
|
Khối ngành VII
|
0
|
0
|
02
|
8
|
0
|
4
|
GV các môn chung
|
0
|
0
|
0
|
0
|
8
|
|
Tổng số
GVTG toàn trường (89)
|
0
|
01
|
16
|
64
|
8
|
5. Tình hình việc làm (thống kê cho 2 khóa tốt
nghiệp gần nhất) Khóa 54 (2012-2016):
Khối
ngành
|
Chỉ tiêu Tuyển sinh
|
Số SV trúng tuyển
nhập học
|
Số SV tốt nghiệp
|
Tỷ lệ SV tốt nghiệp đã có việc làm
sau 12 tháng
|
ĐH
|
ĐH
|
ĐH
|
ĐH
|
Khối ngành III
|
2800
|
2717
|
2460
|
96.6%
|
Khối ngành V
|
100
|
54
|
35
|
90.9%
|
Khối ngành VII
|
1600
|
1647
|
1252
|
96.4%
|
Tổng
|
4500
|
4418
|
3747
|
96.45%
|
Khóa
55 (2013-2017):
Khối
ngành
|
Chỉ tiêu Tuyển sinh
|
Số SV trúng tuyển
nhập học
|
Số SV tốt nghiệp
|
Tỷ lệ SV tốt nghiệp đã có việc làm
sau 12 tháng
|
ĐH
|
ĐH
|
ĐH
|
ĐH
|
Khối ngành III
|
2840
|
2718
|
1963
|
94.69%
|
Khối ngành V
|
60
|
22
|
10
|
100%
|
Khối ngành VII
|
1600
|
1561
|
1092
|
97.82%
|
Tổng
|
4500
|
4301
|
3065
|
95.43%
|
6. Tài chính
- Tổng
nguồn thu hợp pháp của Trường năm 2017: 491.950
triệu đồng
- Tổng
chi phí đào tạo trung bình 01 sinh viên/năm 2017: 21,7 triệu đồng
Hà
Nội, ngày 15 tháng 03 năm 2018
HIỆU
TRƯỞNG
(đã ký)
GS.TS Trần Thọ Đạt